Xem ngày tốt xấu hôm nay 01/10/2023

0
2680

Xem ngày tốt xấu hôm nay 01/10/2023. Xem ngày tốt xấu hôm nay ngày 01/10/2023 chính xác nhất. Lịch âm dương ngày 01 tháng 10 năm 2023.

Ngày 01/10/2023 tức ngày 17 tháng 8 năm Quý Mão theo lịch âm là một ngày đặc biệt quan trọng. Việc xem ngày tốt xấu giúp chúng ta lựa chọn thời điểm thích hợp để tiến hành các việc quan trọng như: khai trương, khởi công, cưới hỏi, nhậm chức… hoặc tránh các thời điểm xấu để tránh rủi ro và xui xẻo.

Trang web vacfilms.com sẽ cung cấp những thông tin chi tiết về ý nghĩa ngày tốt xấu của ngày 17/08 âm lịch, giúp bạn lựa chọn được thời điểm thuận lợi cho mọi việc.

Ảnh minh họa

Thông tin ngày âm lịch

  • Ngày âm lịch: 17/08 âm lịch tức tức ngày Nhâm Thìn tháng Tân Dậu năm Quý Mão
  • Ngày dương lịch: Chủ Nhật, ngày 01/10/2023
  • Thu phân (từ 13h50 ngày 23/09/2023 đến 20h14 ngày 08/10/2023)

 Ngũ hành

  • Ngũ hành niên mệnh: Trường Lưu Thủy
  • Ngày: Nhâm Thìn; tức Chi khắc Can (Thổ, Thủy), là ngày hung (phạt nhật).
  • Nạp âm: Trường Lưu Thủy kị tuổi: Bính Tuất, Giáp Tuất.
  • Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
  • Ngày Thìn lục hợp Dậu, tam hợp Tý và Thân thành Thủy cục.
  • Xung Tuất, hình Thìn, hình Mùi, hại Mão, phá Sửu, tuyệt Tuất. Tam Sát kị mệnh tuổi Tỵ, Dậu, Sửu.

 Trực ngày

  • Nguy (Xấu mọi việc)

 Tuổi xung khắc trong ngày

  • Xung ngày: Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần
  • Xung tháng: Quý Mão, Kỷ Mão, Ất Sửu, Ất Mùi

Giờ Hoàng Đạo ( Giờ tốt)

  • Nhâm Dần (3h-5h): Tư Mệnh
  • Giáp Thìn (7h-9h): Thanh Long
  • Ất Tị (9h-11h): Minh Đường
  • Mậu Thân (15h-17h): Kim Quỹ
  • Kỷ Dậu (17h-19h): Bảo Quang
  • Tân Hợi (21h-23h): Ngọc Đường

  •  Giờ Hắc Đạo ( Giờ xấu)
  • Canh Tý (23h-1h): Thiên Lao
  • Tân Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ
  • Quý Mão (5h-7h): Câu Trận
  • Bính Ngọ (11h-13h): Thiên Hình
  • Đinh Mùi (13h-15h): Chu Tước
  • Canh Tuất (19h-21h): Bạch Hổ

Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)

  • Kính Tâm: Tốt đối với an táng

  • Hoạt điệu: Tốt, nhưng gặp Thụ tử thì xấu

  • Lục Hợp: Tốt mọi việc

  • Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)

  • Nguyệt phá: Xấu về xây dựng nhà cửa

  • Nguyệt Hư (Nguyệt Sát): Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng

Hướng xuất hành

– Hỷ thần (hướng thần may mắn) – TỐT: Hướng Nam
– Tài thần (hướng thần tài) – TỐT: Hướng Tây
– Hắc thần (hướng ông thần ác) – XẤU, nên tránh: Hướng Bắc

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: 
Ngũ hành: 
Thái dương
Động vật: 
Thử (con chuột)
HƯ NHẬT THỬ: Cái Duyên: XẤU

(Hung Tú) Tướng tinh con chuột, chủ trị ngày Chủ Nhật.

Việc nên làm và không nên làm trong ngày 01/10/2023

– Nên làm: Sao Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc gì hợp với ngày có Sao Hư.

– Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, tnhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kênh rạch.
– Ngoại lệ: Sao Hư gặp ngày Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại ngày Thìn đắc địa tốt nhất. Hợp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất

Nhân thần

  • Ngày 01-10-2023 dương lịch là ngày Can Nhâm: Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận.Ngày 17 âm lịch nhân thần ở phía trong khớp cổ chân, khí xung và xương bánh chè. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

Thai Thần

Tháng âm: 8
 Vị trí: Xí
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở nhà vệ sinh. Do đó, thai phụ nên hạn chế lui tới hoặc tiến hành sửa chữa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Nhâm Thìn
 Vị trí: Thương khố, Thê, ngoại chính Bắc
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Bắc phía ngoài nhà kho, tổ chim hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành ngày 01/10/2023 

11h-13h –  23h- 1h: Không vong/Tuyệt lộ: XẤU  Không vong lặng tiếng im hơi. Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà. Mất của tìm chẳng thấy ra. Việc quan sự xấu ấy là Hình thương. Bệnh tật ắt phải lo lường. Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..  Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.

1h-3h – 13h-15h: Đại An: TỐT  Đại an mọi việc tốt thay. Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài. Mất của đi chửa xa xôi. Tình hình gia trạch ấy thời bình yên. Hành nhân chưa trở lại miền. Ốm đau bệnh tật bớt muộn phiền không lo. Buôn bán vốn trở lại nhanh. Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..  Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình an.

3h-5h – 15h-17h: Tốc hỷ: TỐT . Tốc hỷ mọi việc mỹ miều. Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam. Mất của chẳng phải đi tìm. Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài. Hành nhân thì được gặp người. Việc quan việc sự ấy thời cùng hay. Bệnh tật thì được qua ngày. Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

9h-11h – 21h-23h: Lưu niên: XẤU. Lưu niên mọi việc không dễ thay. Mưu cầu lúc gần sáng ngày mới nên. Việc quan phải hoãn mới yên. Hành nhân đang tính đường nên chưa về. Mất của phương Hỏa tìm đi. Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.

5h-7h – 17h-19h: Xích khẩu: XẤU. Xích khẩu lắm chuyên thị phi. Đề phòng ta phải lánh đi mới là. Mất của kíp phải dò la. Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chính. Gia trạch lắm việc bất bình. Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

7h-9h – 19h-21h: Tiểu cát: TỐT.Tiểu cát mọi việc tốt tươi. Người ta đem đến tin vui điều lành. Mất của Phương Tây rành rành. Hành nhân xem đã hành trình đến nơi. Bệnh tật sửa lễ cầu trời. Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước

1-10-1876 Ngày sinh nhân sĩ yêu nước Huỳnh Thúc Kháng. Ông quê ở huyện Tiên Phước tỉnh Quảng Nam, từ trần năm 1947 tại tỉnh Quảng Ngãi trên đường đi công tác ở miền Trung. Cụ cùng Phan Chu Trinh, Trần Quý Cáp tuyên truyền thuyết Duy Tân nên bị thực dân Pháp bắt và đày đi Côn Đảo 13 năm. Sau Cách mạng tháng Tám, Chủ tịch Hồ Chí Minh mời cụ Huỳnh Thúc Kháng tham gia Chính phủ Liên hiệp kháng chiến, giữ cương vị Bộ trưởng Bộ Nội vụ. Khi Hồ Chủ tịch đi Pháp năm 1946, cụ được trao quyền Chủ tịch nước. Cụ còn là một sáng lập viên và là Hội trưởng Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam (tức Liên Việt).
1-10-1936 Lễ đặt mối đường ray cuối cùng nối liền tuyến đường xe lửa xuyên Đông Dương được tổ chức tại ga Hảo Sơn (Tuy Hoà).
1-10-1951 Theo chủ trương của Trung ương Đảng và Chính phủ, Bộ Giáo dục nước ta đã ra Quyết định chính thức thành lập Khu học xá Trung ương (đặt tại Nam Ninh, Trung Quốc).
1-10-1962 Đoàn 759 (sau này đổi tên là 125) của bộ đội hải quân, tổ chức chuyến tàu đầu tiên chở vũ khí tiếp tế cho miền Nam xuất phát từ bờ biển Hải Phòng. Chiếc tàu này vỏ gỗ, có gắn máy. Sau 10 ngày vượt biển, tàu tới đích an toàn, cập bến Vàm Lũng (miền Tây Nam Bộ).
1-10-1958 Tại Xuân Quan, tỉnh Hưng Yên, hệ thống thuỷ nông Bắc – Hưng – Hải được khởi công xây dựng.
1-10-1966 Ngày mất nhà soạn kịch Trần Hữu Trang. Ông sinh năm 1906 ở Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
1-10-1975 Ngày mất nhà giáo Lê Thước. Ông sinh năm 1890 tại Hà Tĩnh.

Sự kiện quốc tế

1-10-1949 Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa được thành lập do Mao Trạch Đông làm chủ tịch.
  • Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn lựa chọn được thời điểm thích hợp nhất. Chúc các bạn gặp nhiều may mắn!